So Sánh Hệ Thống Chữa Cháy Khí FM-200, Aerosol, Novec, N2, CO2

So Sánh Ưu Điểm Và Nhược Điểm Của Các Hệ Thống Chữa Cháy Tự Động Bằng Khí FM-200, Novec 1230, Aerosol Stat-X (Sol Khí), N2 Và CO2.

Trước khi đi vào bảng so sánh các hệ thống chữa cháy tự động bằng khí chúng ta tìm hiểu về hệ thống chữa cháy khí là gì?

Hệ thống chữa cháy khí là một thuật ngữ được sử dụng để mô tả việc sử dụng khí trơ và các tác nhân hóa học để dập tắt đám cháy. Các tác nhân này chịu sự quy định của Hiệp hội Phòng cháy chữa cháy Quốc gia Mỹ (NFPA) đối với Hệ thống chữa cháy khí sạch- NFPA 2001.

Theo tiêu chuẩn NFPA 2001 về hệ thống chữa cháy khí sạch, thuật ngữ khí chữa cháy sạch có nghĩa là chất chữa cháy không dẫn điện, dễ bay hơi hoặc khí không để lại dư lượng bay hơi.

So Sánh Hệ Thống Chữa Cháy Khí FM-200, Aerosol, Novec, N2, CO2
So Sánh Hệ Thống Chữa Cháy Khí FM-200, Aerosol, Novec, N2, CO2

Nguyên Lý Dập Tắt Đám Cháy Của Hệ Thống Chữa Cháy Khí

Các hệ thống chữa cháy bao gồm hệ thống chữa cháy khí đều hoạt động dựa trên 1 trong 4 phương pháp dập tắt đám cháy bao gồm giảm hoặc cô lập oxy; giảm hoặc cô lập nhiên liệu, giảm nhiệt hoặc phá vỡ phản ứng của sự cháy.

Bảng So Sánh Ưu, Nhược Điểm Của Hệ Thống FM-200, Aerosol Stat-X, Novec 1230, Nitơ (N2), CO2.

Hiện nay, công nghệ chữa cháy bằng khí sạch đã được sử dụng phổ biến tại Việt Nam. Qua bảng so sánh này chúng ta sẽ hiểu rõ hơn về ưu điểm cũng như là nhược điểm của các hệ thống PCCC tự động bằng khí, qua đó sẽ giúp chúng ta có thể lựa chọn hệ thống chữa cháy “HIỆU QUẢ – AN TOÀN – TIẾT KIỆM” nhất với khu vực cần thi công lắp đặt hệ thống chữa cháy.

Tìm hiểu thêm: so sánh về chi phí đầu tư hệ thống chữa cháy Aerosol Stat-X (sol khí) với các hệ thống khí khác

Đặc điểm Hệ thống chữa cháy Novec 1230 Hệ thống chữa cháy FM-200 Bình chữa cháy Aerosol Stat-X Hệ thống chữa cháy Nitơ – N2 Hệ thống chữa cháy CO2
Trường hợp ứng dụng Áp dụng cho đám  cháy lớp A, B và C Áp dụng cho đám  cháy lớp A, B và C Áp dụng cho đám  cháy lớp A, B và C Áp dụng cho đám  cháy lớp A, B và C Thường áp dụng  hiệu quả cho các  đám cháy lớp C  (phòng máy biến  áp, trạm điện)
Rt an toàn, có người hot động khu vc cha cháy Rt an toàn, có người hot động khu vc cha cháy Rt an toàn, có người hot động  khu vc cha cháy Không có người hot động trong khu vc cn cha cháy vì nguy cơ b ngt do thiếu Oxy Không có người hot động  trong khu vc  cn cha cháy vì  nguy cơ b ngt  do thiếu Oxy
Phòng cần chữa cháy có kích thước trung bình – lớn Phòng cần chữa cháy có kích thước trung bình – lớn Phòng cần chữa  cháy có kích thước  nhỏ, trung bình Phòng cần chữa  cháy có kích thước  trung bình – lớn
Tên  Novec 1230 Heptafluoropropane (HFC 227ea) – FM-200 Stat-X Nitơ – N2 Cacbondioxit (CO2)
Thành phn hoá hc CF3CF2C(O)CF(CF)2 CF3CHFCF3 Hỗn hợp Kali và các chất phụ gia 100% N2 CO2
Tiêu chun thiết kế NFPA 2001: Tiêu chuẩn thiết kế cho hệ thống khí sạch NFPA 2001: Tiêu chuẩn thiết kế cho hệ  thống khí sạch

ISO 14520: Gaseous fire – extinguishing systems

NFPA 2010 NFPA 2001-2012: Tiêu chuẩn thiết kế cho hệ thống khí sạch

Authority Having Jurisdiction.

 

NFPA 12 hoặc BS  5306

 

Mật độ thiết kế
  • Đám cháy lớp A: 6.6%
  • Đám cháy lớp B: 8.7%
  • Đám cháy lớp C: 7% hoặc 7.5% (đám cháy  lớp C theo TCVN)
  • Đám cháy lớp A: 6.6%
  • Đám cháy lớp B: 8.7%
  • Đám cháy lớp C: 7% hoặc 7.5% (đám cháy lớp C theo TCVN)
67% g/m3
  • Đám cháy lớp A: 37.2%
  • Đám cháy lớp B: 40.3%
  • Đám cháy lớp C: 41.85%

Bình 80L (17.9 kg) – 200 bar

Từ 30% – 70%

  • Đám cháy lớp A: 65%
  • Đám cháy lớp B: 34%
  • Đám cháy lớp C: 50%

 

Nguyên lý chữa cháy Hấp thụ mạnh nhiệt lượng của đám cháy, làm dập tắt đám cháy Hấp thụ mạnh nhiệt lượng của đám cháy, làm dập tắt đám cháy Bẻ gãy chuỗi phản ứng hóa học Giảm lượng Oxy Giảm nồng độ Oxy dưới ngưỡng cháy
Tính chất vật lý
  • Khí không màu
  • Không mùi
  • Không ăn mòn
  • Không dẫn điện
  • Khí không màu
  • Không mùi
  • Không ăn mòn
  • Không dẫn điện
  • Khí không màu
  • Không mùi
  • Không ăn mòn
  • Không dẫn điện
  • Khí không màu
  • Không mùi
  • Không ăn mòn
  • Không dẫn điện
  • Khí không màu
  • Không mùi
  • Không ăn mòn
  • Không dẫn điện
nh hưởng môi trường Không phá hủy tầng Ozone

 

  • Không phá hủy tầng  Ozone
  • Mc độ gây hiu ng nhà kính rt thp là: 0.000005625%
  • Không phá hủy tầng Ozone
  • Không gây hiu ng nhà kính
  • Thân thiện với môi  trường
Không phá hủy tầng Ozone

 

Không phá hủy tầng Ozone

 

Áp lc bình cha khí  34.5 bar  42 bar – 25 bar  0 (an toàn cao)  200 bar – 300 bar  75 bar -150 bar
Không gian để lp đặt bình
  • Có nhiều size bình phù hợp với nhiều kích thước phòng khác nhau.
  • Không chiếm diện tích nhiều.
  • Có thể đặt bình khí trong khu vực cần chữa cháy
  • Có nhiều size bình phù hợp với nhiều kích  thước phòng khác nhau.
  • Không chiếm diện tích nhiều.
  • Có thể đặt bình khí trong khu vực cần  chữa cháy
Bình có kích thước nhỏ gọn, chiếm ít không gian lắp đặt.
  • Chỉ có 1 size bình, phải kết hợp cụm nhiều bình.
  • Tốn nhiều không gian lắp đặt
  • Bình chứa áp lực cao, có nguy cơ gây nổ, phải để riêng  biệt với khu vực cần  chữa cháy
  • Không có người vận hành ở khu vực này
  • Chỉ có 1 size bình, phải kết hợp cụm nhiều bình.
  • Tốn nhiều không gian lắp đặt
Hệ thống đường ống dẫn khí Vật tư và thi công cho đường ống đơn giản, nhờ áp lực làm việc của bình thấp Vật tư và thi công cho đường ống đơn giản, nhờ áp lực làm việc  của bình thấp Dễ dàng lắp đặt, không cần đường ống, đầu phun như các hệ thống khác vì bình được thiết kế có lỗ phun dưới  đáy bình Vật tư và thi công cho đường ống phức tạp hơn, do áp  lực làm việc của  bình cao Vật tư và thi công  cho đường ống  phức tạp hơn, do  áp lực làm việc của  bình cao
Ứng dụng chữa cháy cho các khu vực
  • Phòng trưng bày và viện bảo tàng
  • Thiết bị cho ngành y tế hoặc phòng thí nghiệm
  • Nhà máy hóa dầu
  • Lắp đặt ngành dầu khí ngoài khơi
  • Trạm bơm cung cấp
  • Phòng máy tàu biển
  • Phòng thiết bị máy tính
  • Phòng thiết bị viễn thông
  • Nhà cung cấp dịch vụ internet
  • Phòng điều khiển
  • Trung tâm điều khiển tín hiệu đường sắt
  • Trung tâm điều khiển bay
  • Kho và nhà lưu trữ
  • Các di sản văn hóa và nghệ thuật
  • Phòng trưng bày và  viện bảo tàng
  • Thiết bị cho ngành y  tế hoặc phòng thí  nghiệm
  • Nhà máy hóa dầu
  • Lắp đặt ngành dầu  khí ngoài khơi
  • Trạm bơm cung cấp
  • Phòng máy tàu biển
  • Phòng thiết bị máy tính
  • Phòng thiết bị viễn thông
  • Nhà cung cấp dịch vụ internet
  • Phòng điều khiển
  • Trung tâm điều khiển tín hiệu đường sắt
  • Trung tâm điều khiển bay
  • Kho và nhà lưu trữ
  • Các di sản văn hóa và nghệ thuật
  • Phòng thiết bị viễn thông
  • Phòng điều khiển
  • Phòng tổng đài
  • Thiết bị di động có giá trị cao
  • Trạm thu phát sóng di động
  • Phòng xử lý dữ liệu
  • Kho chứa chất lỏng dễ cháy
  • Tua bin máy phát  điện
  • Phòng máy tàu biển hoặc các máy  CNC
  • Nhà máy điện
  • Phòng thiết bị máy tính
  • Phòng thiết bị viễn  thông
  • Phòng máy tính
  • Phòng điều khiển
  • Tủ điện
  • Nhà lưu trữ
  • Phòng EDP
  • Phòng máy phát
  • Trạm điều hành  máy biến thế
  • Bảo tàng
  • Kho vải bông
  • Kho quân sự
  • Kho hoá chất
  • Tua bin
  • Trạm Bơm
  • Phòng chuyển  mạch
  • Hầm cable
  • Bồn dầu
  • Phòng máy  phát
  • Phòng turbine  khí
  • Kho
  • Bộ lọc kỹ  thuật cao
  • Nhà máy cán  thép/nhôm
  • Máy mạ
  • Phòng sơn
  • Bếp
  • Các bồn làm mát
  • Công cụ cơ khí giá trị cao
Novec1230 FM-200 Stat-X Nito CO2

 

Để biết thêm thông tin chi tiết về các hệ thống chữa cháy bằng khí hãy liên hệ với chúng tôi qua hotline: 0931 435 195 hoặc email: chuachaykhi@gmail.com