Hồ Sơ Thủ Tục PCCC

Hồ Sơ PCCC Thủ Tục PCCC

Hồ sơ, thủ tục PCCC là hồ sơ xin cấp phép phòng cháy chữa cháy, đây là điều kiện để một công ty, doanh nghiệp, cơ sở có thể đi vào hoạt động, để đảm bảo được an toàn cháy nổ, bảo vệ tài sản của chủ doanh nghiệp và bảo vệ tính mạng của người lao động.

Hồ Sơ Thủ Tục PCCC Bao Gồm Những Gì?

  • Đơn đề nghị cơ quan có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận đã đủ điều kiện về phòng cháy, chữa cháy
  • Bản sao chứng thực giấy chứng nhận thẩm quyền về phòng cháy và chữa cháy; văn bản nghiệm thu về việc phòng cháy, chữa cháy đối với những cơ sở mới cải tạo hay mới xây dựng, các phương tiện giao thông cơ giới cần phải bảo đảm an toàn về phòng cháy và chữa cháy khi hoán cải hay đóng mới; bản sao chứng thực biên bản kiểm tra an toàn về phòng cháy và chữa cháy đối với các CƠ SỞ và phương tiện giao thông cơ giới khác.
  • Bản thống kê toàn bộ những phương tiện phòng cháy, chữa cháy và các phương tiện cứu người đã trang bị
  • Các phương án chữa cháy
  • Quyết định của doanh nghiệp về việc thành lập đội phòng cháy, chữa cháy Cơ sở. Danh sách cá nhân đã qua đợt huấn luyện về việc phòng cháy, chữa cháy.
  • Cơ quan có thẩm quyền giải quyết: Cảnh sát phòng cháy chữa cháy tại Tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.

Những Công Trình Dự Án Nào Cần Phải Làm Hồ Sơ Thủ Tục PCCC?

Căn cứ theo quy định tại Phụ lục IV Nghị định 79/2014/NĐ-CP hướng dẫn Luật Phòng cháy và chữa cháy và Luật Phòng cháy và chữa cháy sửa đổi thì các trường hợp sau đây cần thực hiện thủ tục xin cấp giấy phép về PCCC:

  1. Dự án quy hoạch xây dựng mới hoặc cải tạo đô thị, khu dân cư, khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao; dự án xây dựng mới hoặc cải tạo công trình hạ tầng kỹ thuật có liên quan đến phòng cháy và chữa cháy của đô thị, khu dân cư, khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao thuộc thẩm quyền phê duyệt của cấp huyện trở lên.
  2. Học viện, trường đại học, trường cao đẳng, trường dạy nghề, trường phổ thông và các loại trường khác có khối lớp học có khối tích từ 5.000 m3 trở lên; nhà trẻ, trường mẫu giáo có từ 100 cháu trở lên.
  3. Bệnh viện cấp huyện trở lên; nhà điều dưỡng và các cơ sở y tế khám bệnh, chữa bệnh khác có quy mô từ 21 giường trở lên.
  4. Trung tâm hội nghị, nhà hát, nhà văn hóa, rạp chiếu phim, rạp xiếc có sức chứa từ 300 chỗ ngồi trở lên; nhà thi đấu thể thao trong nhà có sức chứa từ 200 chỗ ngồi trở lên; sân vận động ngoài trời có sức chứa từ 5.000 chỗ ngồi trở lên; vũ trường, cơ sở dịch vụ vui chơi giải trí đông người có khối tích từ 1.500 m3 trở lên; công trình công cộng khác có khối tích từ 1.000 m3 trở lên.
  5. Bảo tàng, thư viện, triển lãm, nhà lưu trữ cấp tỉnh trở lên; nhà hội chợ, di tích lịch sử, công trình văn hóa khác cấp tỉnh hoặc thuộc thẩm quyền quản lý trực tiếp của Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ.
  6. Chợ kiên cố cấp huyện trở lên; chợ khác, trung tâm thương mại, siêu thị có tổng diện tích gian hàng từ 300 m2 trở lên hoặc có khối tích từ 1.000 m3 trở lên.
  7. Công trình phát thanh, truyền hình, bưu chính viễn thông cấp huyện trở lên.
  8. Trung tâm chỉ huy, điều độ, điều hành, điều khiển quy mô khu vực và cấp tỉnh trở lên thuộc mọi lĩnh vực.
  9. Cảng hàng không; cảng biển, cảng đường thủy nội địa từ cấp IV trở lên; bến xe ô tô cấp huyện trở lên; nhà ga đường sắt có tổng diện tích sàn từ 500 m2 trở lên.
  10. Nhà chung cư cao 05 tầng trở lên; nhà đa năng, khách sạn, nhà khách, nhà nghỉ cao từ 05 tầng trở lên hoặc có khối tích từ 5.000 m3 trở lên.
  11. Trụ sở cơ quan hành chính nhà nước cấp xã trở lên; trụ sở làm việc của các cơ quan chuyên môn, doanh nghiệp, các tổ chức chính trị xã hội và các tổ chức khác cao từ 05 tầng trở lên hoặc có khối tích từ 5.000 m3 trở lên.
  12. Công trình thuộc cơ sở nghiên cứu khoa học, công nghệ cao từ 05 tầng trở lên hoặc có khối tích từ 5.000 m3 trở lên.
  13. Công trình tàu điện ngầm; hầm đường sắt có chiều dài từ 2.000 m trở lên; hầm đường bộ có chiều dài từ 100 m trở lên; gara ô tô có sức chứa từ 05 chỗ trở lên; công trình trong hang hầm có hoạt động sản xuất, bảo quản, sử dụng chất cháy, nổ và có khối tích từ 1.000 m3 trở lên.
  14. Kho vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ; công trình xuất nhập, chế biến, bảo quản, vận chuyển dầu mỏ và sản phẩm dầu mỏ, khí đốt, vật liệu nổ công nghiệp.
  15. Công trình sản xuất công nghiệp có hạng nguy hiểm cháy, nổ A, B, C, D, E thuộc dây chuyền công nghệ sản xuất chính có khối tích từ 1.000 m3 trở lên.
  16. Cửa hàng kinh doanh xăng dầu có từ 01 cột bơm trở lên; cửa hàng kinh doanh khí đốt có tổng lượng khí tồn chứa từ 70 kg trở lên.
  17. Nhà máy điện (hạt nhân, nhiệt điện, thủy điện, phong điện…) trạm biến áp có điện áp từ 110 KV trở lên.
  18. Nhà máy đóng tàu, sửa chữa tàu; nhà máy sửa chữa, bảo dưỡng máy bay.
  19. Nhà kho hàng hóa, vật tư cháy được hoặc có bao bì cháy được có khối tích từ 1.000 m3 trở lên.
  20. Công trình an ninh, quốc phòng có nguy hiểm về cháy, nổ hoặc có yêu cầu bảo vệ đặc biệt.

Thời Gian Làm Hồ Sơ Thủ Tục PCCC Mất Khoảng Bao Lâu?

Hồ sơ thủ tục xin cấp giấy phép PCCC được thực hiện như sau:

  • Cơ sở thuộc diện phải có Giấy phép phòng cháy chữa cháy cần chuẩn bị một bộ hồ sơ xin cấp giấy phép phòng cháy chữa cháy theo quy định của pháp luật.
  • Cán bộ tiếp nhận hồ sơ sẽ kiểm tra tính pháp lý, hợp lệ của hồ sơ:
  • Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì cán bộ tiếp nhận sẽ viết giấy biên nhận trao cho người nộp.
  • Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người đến nộp hồ sơ làm lại kịp thời.
  • Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Cục Cảnh sát PCCC sẽ cấp Giấy phép phòng cháy chữa cháy cho các đối tượng do cục thẩm duyệt và nghiệm thu về PCCC. Phòng Cảnh sát PCCC cấp “Giấy phép phòng cháy chữa cháy” cho các đối tượng thuộc diện được ủy quyền.
  • Trường hợp không đủ điều kiện, PCCC để cấp giấy chứng nhận thì cơ quan Cảnh sát PCCC phải thông báo rõ lý do cho cơ quan, tổ chức, cá nhân đề nghị biết.